A. Các loại chứng chỉ ngoại ngữ đạt chuẩn đầu ra đối với các chương trình.
a. Chương trình Tiên Tiến ngành Khoa học máy tính
Khóa áp dụng/ Tên chứng chỉ | IELTS | TOEFL iBT | TOEFL ITP |
Khóa 2016, Khóa 2017 | 6.0 | 79 | 550 |
Khóa 2018 đến Khóa 2021 | 6.0 | 79 | 550, và chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng Nói – Viết tổng điểm tối thiểu là 270, do ETS cấp chứng chỉ |
b. Chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin
b1. Tiếng Anh
Khóa áp dụng/ Tên chứng chỉ | IELTS | Cambridge
English |
TOEFL ITP | TOEFL iBT | TOEIC | VSTEP (*) | |
Nghe, Đọc | Nói, Viết | ||||||
Khóa 2016, Khóa 2017 | 5.0 | FCE 90, BEC Business Vantage, BULATS 60 |
500, bổ sung 2 kỹ năng Nói – Viết TOEIC tổng tối thiểu 200 do ETS cấp hoặc 220 điểm do Trường phối hợp với IIG tổ chức thi và đánh giá nội bộ. | 61 | 600 | 200 do ETS cấp hoặc 220 điểm nếu do Trường phối hợp với IIG tổ chức thi và đánh giá nội bộ. | Bậc 4 |
Khóa 2018 đến Khóa 2021 | 5.0 | FCE 90, BEC Business Vantage, BULATS 60 |
500, bổ sung 2 kỹ năng Nói – Viết TOEIC tổng tối thiểu 240 | 61 | 600 | 240 | Bậc 4 |
Lưu ý:
- (*) Các nơi tổ chức thi VSTEP, SV xem tại link Danh sách nơi tổ chức thi VSTEP
- Các chứng chỉ IELTS Indicator và TOEFL iBT Home Edition chỉ được chấp nhận khi ngày thi chứng chỉ thuộc thời gian diễn ra dịch bệnh. Do đó, nếu các chứng chỉ này được cấp vào các năm 2021 và 2022 thì được bổ sung vào danh sách các loại chứng chỉ ngoại ngữ đạt chuẩn đầu ra theo quy định hiện hành.
- Kể từ ngày 31/05/2022, chứng chỉ hoặc chứng nhận ngoại ngữ VNU-EPT do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp không được Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG-HCM sử dụng để xét đạt chuẩn trình độ tiếng Anh khi tốt nghiệp (chuẩn đầu ra ngoại ngữ) đối với sinh viên bậc đại học chính quy của các chương trình.
- Đối với sinh viên được cấp chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn đầu ra trong các đợt thi trước ngày 01/5/2022, hạn nộp là ngày 31/5/2022.
- Đối với sinh viên đã đăng ký thi chứng chỉ VNU-EPT trong tháng 5 năm 2022 và có kết quả thi đạt chuẩn đầu ra theo quy định: Sinh viên được gia hạn thời gian nộp chứng chỉ đến 30/6/2022.
b2. Tiếng Nhật
Khóa áp dụng/ Tên chứng chỉ | JLPT |
Khóa 2016, Khóa 2017 | N3 |
Khóa 2018 đến Khóa 2021 | N2 |
c. Chương trình Việt Pháp ngành Công nghệ thông tin
Khóa áp dụng/ Tên chứng chỉ | DELF | TCF |
Khóa 2016 đến Khóa 2021 | B2 | Tương đương B2 |
B. Các tổ chức cấp chứng chỉ
Tất cả các loại chứng chỉ kể trên cần được cấp bởi các tổ chức cấp chứng chỉ được Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
và Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Ngoại ngữ | Chứng chỉ | Nơi cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh | IELTS | British Council hoặc IDP Australia |
Cambridge English (FCE, BEC Business Vantage, BULATS) | Cambridge Assessment | |
TOEFL ITP | ETS | |
TOEFL iBT hoặc TOEFL iBT Home Edition | ETS | |
TOEIC (Nghe, Đọc) | ETS | |
TOEIC (Nói, Viết) bổ sung | ETS hoặc Trường KHTN phối hợp với IIG | |
VNU-EPT | ĐHQG-HCM | |
Tiếng Nhật | JLPT | Hiệp hội Giáo dục Quốc tế Nhật Bản, Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản, và các tổ chức cấp chứng chỉ JLPT được Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh công nhận |
Tiếng Pháp | DELF, TCF | Trung tâm Sư phạm Quốc tế trực thuộc Bộ Giáo dục Pháp, và các tổ chức cấp chứng chỉ DELF, TCF được Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh công nhận |
Lưu ý:
1. Hiệu lực của chứng chỉ ngoại ngữ:
– Đối với chứng chỉ có ghi hiệu lực thời gian, Trường sẽ căn cứ vào hiệu lực này so với thời điểm sinh viên nộp hồ sơ xét đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra cho Trường.
– Đối với chứng chỉ không ghi hiệu lực thời gian, hiệu lực của chứng chỉ là 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký xét đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra cho Trường.
2. Thời hạn nộp chứng chỉ:
– Sinh viên nộp chứng chỉ ngoại ngữ đầu ra một lần duy nhất trong thời gian học theo quy định như sau: Nộp trước khi nộp hồ sơ xét tốt nghiệp để được công nhận chuẩn ngoại ngữ đầu ra.
3. Hồ sơ xét đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra (từ ngày 01/10/2023 dành cho sinh viên chưa nộp chứng chỉ và đơn D15 cho BPGV) bao gồm:
– Bản photo có công chứng các chứng chỉ (hoặc bản photo chứng chỉ kèm bản chính đối chiếu).
– Đơn D15 (Đơn xét đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra, mẫu theo file đính kèm thông báo). Chứng chỉ phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp đơn D15.
– Mang theo Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân để đối chiếu.
4. Địa điểm nộp: Từ ngày 01/10/2023, sinh viên sẽ nộp trực tiếp chứng chỉ ngoại ngữ và đơn D15 tại phòng đào tạo B02.
– Sinh viên đã nộp đơn D15 kèm chứng chỉ từ ngày 30/09/2023 về trước cho BPGV không cần nộp lại cho phòng đào tạo.
5. Cách tra cứu thông tin chứng chỉ ngoại ngữ và đơn D15 đã nộp cho BPGV:
Trường hợp sinh viên nộp đơn D15 và chứng chỉ cho BPGV tại I53 trước ngày 30/09/2023:
Sinh viên xem thông tin tại link https://docs.google.com/spreadsheets/d/1HWskMYnYGuOsEeDIlSSamnqOKGwZYXtw/edit#gid=990799238
Trường hợp sinh viên nộp đơn D15 và chứng chỉ cho phòng Đào tạo B02 sau ngày 30/09/2023:
Sinh viên kiểm tra phần kết quả học tập trên trang portal Trường https://portal.hcmus.edu.vn/ từ 01 đến 02 tuần sau ngày nộp.
6. Xử lý trường hợp sinh viên nộp chứng chỉ giả: sinh viên sẽ bị buộc thôi học; văn bằng tốt nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ theo quy định.