I. Đối với thí sinh (TS) trúng tuyển theo diện Ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG
II. Đối với thí sinh (TS) trúng tuyển theo diện tuyển thẳng & ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT; diện HS hệ Dự bị ĐH Dân tộc đã hoàn thành chương trình một năm dự bị theo quy định của Bộ GD&ĐT
III. Đối với TS trúng tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG Tp.HCM tổ chức:
+ 08g00 đến 11g00 và 13g30 đến 16g ngày 06/10/2020.
IV. Đối với TS trúng tuyển đại học 2020 theo phương thức đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2020
HỒ SƠ CHỨNG NHẬN ƯU TIÊN DÀNH CHO THÍ SINH TRÚNG TUYỂN NHỜ ƯU TIÊN
STT | Ưu tiên đối tượng/khu vực | Hồ sơ chứng nhận ưu tiên |
1 | Đối tượng 01: người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT) trên 18 tháng tại KV1 | Bản sao trích lục Giấy khai sinh và Bản sao chứng thực mới nhất hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT |
2 | Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen | Bản chính Giấy chứng nhận thời gian làm việc và bản sao quyết định công nhận Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh (TS mang theo bản chính để đối chiếu) |
3 | Đối tượng 03: | |
Thương binh; Bệnh binh; Người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động CM, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người có công giúp đỡ CM. | Bản sao Quyết định trợ cấp hoặc phụ cấp do GĐ Sở LĐTB &XH cấp (TS mang theo bản chính để đối chiếu)
|
|
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | Bản sao Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở LĐTB&XH (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1 | Bản sao Quyết định cử đi học (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên | Bản sao Quyết định cử đi học đối với quân nhân, công an nhân dân tại ngũ có thời gian phục vụ >=18 tháng kể từ ngày ký quyết định cho đến ngày dự thi (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định | Bản sao Quyết định xuất ngũ (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
4 | Đối tượng 04: | |
Con liệt sĩ; Con bà mẹ VN anh hùng; Con của người hoạt động CM trước 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con thương binh >=81%; Con bệnh binh >=81%; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp giấy chứng nhận bị suy giảm khả năng lao động >=81% | Bản sao Quyết định trợ cấp hoặc phụ cấp do GĐ Sở LĐTB &XH cấp (TS mang theo bản chính để đối chiếu)
|
|
Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng | + Biên bản giám định y Khoa;
+ Bản sao Quyết định trợ cấp hoặc phụ cấp do GĐ Sở LĐTB &XH cấp (TS mang theo bản chính để đối chiếu) |
|
Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên | Bản sao Quyết định trợ cấp hoặc phụ cấp (ghi rõ phụ cấp cho đối tượng bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên hoặc mức 1) (TS mang theo bản chính để đối chiếu); | |
Con của Anh hùng LLVT, AHLĐ | Bản sao Quyết định được tặng thưởng danh hiệu (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
5 | Đối tượng 05 | |
Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học | Bản sao Quyết định cử đi học (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác | Bản sao Quyết định cử đi học (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
6 | Đối tượng 06 | |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01 | Bản sao trích lục giấy khai sinh | |
Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Con của người có công giúp đỡ cách mạng | Bản sao Quyết định trợ cấp hoặc phụ cấp do GĐ Sở LĐTB &XH cấp (TS mang theo bản chính để đối chiếu)
|
|
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81% | Bản sao Quyết định trợ cấp hoặc phụ cấp (ghi rõ phụ cấp cho đối tượng bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81% trở lên hoặc mức 2) (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên | Bản sao Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở LĐTB&XH (TS mang theo bản chính để đối chiếu) | |
7 | Đối tượng 7 | |
Người khuyết tật nặng | Bản chính Giám định y khoa với mức khuyết tật từ 5-11 điểm (Mẫu số 5 hoặc số 7 theo Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT)
Mẫu số 5: https://bit.ly/2FYe0ZM Mẫu số 7: https://bit.ly/3hTY34e |
|
TS trúng tuyển nhờ ưu tiên khu vực | Hồ sơ chứng nhận ưu tiên | |
Ưu tiên theo trường THPT | Bản sao học bạ THPT (TS đem theo bản chính để đối chiếu) | |
Ưu tiên theo hộ khẩu thường trú: TS có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học) trên 18 tháng tại các vùng theo quy định | + Bản sao chứng thực mới nhất hộ khẩu thường trú hoặc bản chính giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại các vùng theo quy định |
V. Các khoản tiền phải đóng khi nhập học
VI. Cách thức đóng học phí:
VII. Cách in lý lịch sinh viên từ Portal (TS đăng nhập Portal và in Lý lịch từ ngày 01/10/2020):
Lưu ý:
VIII. Lịch học: Sinh viên bắt buộc phải tham gia tất cả các hoạt động sau
IX. Hướng dẫn ký túc xá (KTX) 135B Trần Hưng Đạo, Quận 5 (dành cho sinh viên chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao và Việt-Pháp học tại cơ sở Nguyễn Văn Cừ):
TT ưu tiên | Diện xét | Hồ sơ đính kèm | Ghi chú |
1 | Sinh viên khuyết tật. | – Giấy Giám định Y khoa | Diện chính sách |
2 | Sinh viên là con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người có công. | – Bản sao trích lục Giấy khai sinh
– Bản sao Giấy chứng nhận con đối tượng chính sách hoặc Sổ ưu đãi giáo dục. – Bản sao Thẻ thương binh/bệnh binh… |
Diện chính sách |
3 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn | – Bản sao trích lục Giấy khai sinh
– Bản sao Hộ khẩu thường trú. |
Diện chính sách |
4 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | – Giấy chứng nhận Hộ nghèo/ Hộ cận nghèo
– Bản sao trích lục Giấy khai sinh |
Diện chính sách |
5 | Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ. | – Bản sao trích lục giấy khai sinh
– Giấy chứng tử của cả Cha và Mẹ |
Diện chính sách |
6 | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | – Bản sao trích lục giấy khai sinh.
– Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp. |
Diện chính sách |
7 | Sinh viên là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước. | – Giấy chứng nhận Hộ nghèo/ Hộ cận nghèo | |
8 | Sinh viên tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh viên, khu nội trú hoặc các tổ chức xã hội tổ chức. | – Giấy xác nhận của BCH Đoàn – Hội trường về thành tích đóng góp của SV trong công tác tập thể. | |
9 | Các sinh viên không thuộc đối tượng ưu tiên. | – Đơn đăng ký nội trú KTX |
X. Hướng dẫn ký túc xá Khu B – ĐHQG-HCM (dành cho sinh viên bậc đại học hệ chính quy học tại Thủ Đức – Dĩ An):
Các sinh viên làm thủ tục nộp hồ sơ nhập học tại cơ sở 1 và sẽ có xe đưa đến KTX ĐHQG trong các ngày 05 – 09/10/2020
Buổi sáng: 08g00 – 11g30
Buổi chiều: 13g00 – 16g30
XI. Thông tin hỗ trợ:
Số hotline hỗ trợ hồ sơ nhập học (P.CTSV): 0974.974.672, 0938.132.701 (sáng 07g30 – 11g30, chiều 13g30 – 19g30)
Hotline tuyển sinh (P. Đào tạo): 0971.522.917
Hotline chương trình đào tạo theo đề án ngành Công nghệ Thông tin: 0937.734.004
hoặc fanpage: https://www.facebook.com/osa.hcmus/