Căn cứ Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ công văn số 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017;
Căn cứ công văn số 386/ĐHQG- ĐH ngày 13/03/2017 của Đại học Quốc Gia về việc ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi các trường THPT vào ĐHQG Năm 2017;
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thông báo về việc xét tuyển thẳng ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học hệ chính quy năm 2017 của Trường như sau:
Các hồ sơ xét tuyển thẳng hợp lệ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống theo các giải đạt được (diện đạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải khoa học kỹ thuật quốc gia).
Hội đồng tuyển sinh xét trúng tuyển căn cứ theo các tiêu chí và theo chỉ tiêu được quy định. Trường hợp số lượng hồ sơ nhiều hơn chỉ tiêu thì sẽ xét theo thứ tự từ cao xuống.
I. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG:
1. Đối tượng được xét tuyển thẳng vào đại học (tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ GDĐT):
a. Thí sinh thuộc các đối tượng là: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT); người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
b. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
c. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT.
d. Thí sinh thuộc các đối tượng có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam và đồng thời phải thỏa các điều kiện sau:
2. Ngành xét tuyển thẳng vào đại học:
a. Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm a và điểm d khoản 1 Mục I: Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định ngành được xét tuyển thẳng cho thí sinh căn cứ vào nguyện vọng của thí sinh và điều kiện chỉ tiêu xét tuyển từng ngành.
b. Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm b và c khoản 1 Mục I được xét tuyển thẳng vào đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần phù hợp với kết quả dự án, đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét; hoặc phù hợp với từng môn thi mà thí sinh đã đoạt giải như sau:
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành được tuyển thẳng |
1 | Toán | Tất cả các ngành |
2 | Vật lý | Vật lý học |
Kỹ thuật hạt nhân | ||
Khoa học vật liệu | ||
Kỹ thuật điện tử truyền thông | ||
Sinh học | ||
Công nghệ sinh học | ||
Hóa học | ||
Hải dương học | ||
3 | Hóa học | Hóa học |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | ||
Khoa học môi trường | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | ||
Khoa học vật liệu | ||
Sinh học | ||
Công nghệ sinh học | ||
Địa chất học | ||
4 | Sinh học | Sinh học |
Công nghệ sinh học | ||
Khoa học môi trường | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | ||
Khoa học vật liệu | ||
Hóa học | ||
5 | Địa lý | Địa chất học |
Hải dương học | ||
6 | Tin học | Công nghệ thông tin |
Vật lý học | ||
Hóa học | ||
Khoa học môi trường | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | ||
Kỹ thuật điện tử truyền thông | ||
Khoa học vật liệu | ||
Sinh học | ||
Công nghệ sinh học |
3. Nộp hồ sơ:
Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng tại khoản 1 Mục I và ưu tiên xét tuyển tại điểm a khoản 1 Mục II nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào Trường ĐH KHTN cho các sở GDĐT trước ngày 20/5/2017. Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thực hiện theo công văn số 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017.
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu)
– Bản sao hợp lệ: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn Học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
– Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, email của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6
Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng tại đối tượng tại điểm d khoản 1 Mục I nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng vào Trường ĐH KHTN Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình môn Toán, Lý và Hoá lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên.
Hồ sơ đăng ký: xem chi tiết tại công văn 1062/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 18/3/2016
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu)
– Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông
– Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú
– Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, email của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6
II. ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN:
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM thông báo về việc ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi các trường chuyên, năng khiếu và các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia (THPTQG) cao nhất năm 2015, 2016 trên cả nước vào đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2017, cụ thể như sau:
4.1. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển
4.2.Tiêu chí xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau
4.3.Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển
TỔ HỢP (MÔN/BÀI THI) ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO CÁC NHÓM NGÀNH/NGÀNH
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM NĂM 2017
Mã Trường |
Mã Ngành/ Nhóm ngành | Tên ngành/ Nhóm ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển (dùng ƯTXT thí sinh các trường chuyên, năng khiếu và các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016) |
||
Tên môn xét tuyển | Môn chính | Tiêu chí phụ | |||
QST | 51480201 | Công nghệ thông tin (Cao đẳng) |
Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||||
QST | 52420101 | Sinh học | Sinh học, Hóa học, Toán | ||
QST | KHTN, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52420201 | Công nghệ Sinh học | Hóa học, Toán, Vật lí | ||
QST | Sinh học, Hóa học, Toán | ||||
QST | KHTN, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52430122 | Khoa học Vật liệu | Vật lí , Hóa học, Toán | ||
QST | Hóa học, Sinh học, Toán | ||||
QST | Vật lí, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | KHTN, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52440102 | Vật lí học | Vật lí, Toán, Hóa học | ||
QST | Vật lí, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | Toán, KHTN, Tiếng Anh | ||||
QST | 52440112 | Hoá học | Hóa học, Vật lí, Toán | ||
QST | Hóa học, Sinh học, Toán | ||||
QST | Hóa học, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | KHTN, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52440112_VP | Hoá học (Việt – Pháp) | Hóa học, Vật lí, Toán | ||
QST | Hóa học, Sinh học, Toán | ||||
QST | Hóa học, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | KHTN, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52440201 | Địa chất học | Toán, Hóa học, Vật lí | ||
QST | Sinh học, Toán, Hóa học | ||||
QST | Toán, KHTN, Tiếng Anh | ||||
QST | 52440228 | Hải dương học | Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Sinh học, Hóa học | ||||
QST | Toán, KHTN, Tiếng Anh | ||||
QST | 52440301 | Khoa học Môi trường | Hóa học, Toán, Vật lí | ||
QST | Sinh học, Hóa học, Toán | ||||
QST | Toán, KHTN, Tiếng Anh | ||||
QST | Hóa học, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52460101 | Toán học | Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||||
QST | Toán, KHTN, Tiếng Anh | ||||
QST | 52480201 | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||||
QST | Toán,Tiếng Anh, Sinh học | ||||
QST | Toán, Tiếng Anh, Hóa học | ||||
QST | 52480201_CLC | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) |
Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||||
QST | Toán,Tiếng Anh, Sinh học | ||||
QST | Toán, Tiếng Anh, Hóa học | ||||
QST | 52480201_TT | Công nghệ thông tin (Tiên tiến) |
Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||||
QST | Toán,Tiếng Anh, Sinh học | ||||
QST | Toán, Tiếng Anh, Hóa học | ||||
QST | 52480201_VP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) |
Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||||
QST | Toán,Tiếng Anh, Sinh học | ||||
QST | Toán, Tiếng Anh, Hóa học | ||||
QST | 52510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chất lượng cao) |
Hóa học, Vật lí, Toán | ||
QST | Hóa học, Sinh học, Toán | ||||
QST | Hóa học, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | KHTN, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | Hóa học, Toán, Vật lí | ||
QST | Sinh học, Hóa học, Toán | ||||
QST | Toán, KHTN, Tiếng Anh | ||||
QST | Hóa học, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | 52520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | Toán, Vật lí, Hóa học | ||
QST | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||||
QST | Toán, Tiếng Anh, KHTN | ||||
QST | 52520402 | Kỹ thuật hạt nhân | Vật lí, Toán, Hóa học | ||
QST | Vật lí, Toán, Tiếng Anh | ||||
QST | Vật lí, Toán, Sinh học | ||||
QST | Toán, KHTN, Tiếng Anh |